Các ký hiệu trong phòng thí nghiệm

16-06-2015
Khi làm việc trong phòng thí nghiệm chúng ta thường xuyên phải tiếp xúc với các loại hóa chất. Việc hiểu biết các tính chất của từng loại hóa chất là điều cần thiết. Bên cạnh đó, mỗi loại hóa chất đều có các ký hiệu vật tư dán kèm trên nhãn hoặc vỏ chai, lọ, vì thế việc tìm hiểu các ký hiệu này để biết thêm thông tin về hóa chất, vật tư sử dụng là điều không thừa.

CÁC KÝ HIỆU AN TOÀN PHÒNG THÍ NGHIỆM

Nhóm các ký hiệu chú ý, cần thận trọng, thường có hình tam giác màu vàng

A_chem1

A_chem2

A_chem3

A_chem3

Ngoài ra còn có các ký hiệu chỉ dẫn về mức độ an toàn, độc hại của mỗi loại hóa chất

Hiện có hai loại ký hiệu quy định độ an toàn hóa chất. Một của Hiệp hội An toàn cháy nổ Mỹ (National Fire Protection Association-NFPA) và một của Châu Âu.

Ký hiệu của NFPA-704: Gồm một hình thoi lớn được chia thành 4 hình thoi nhỏ với 4 màu khác nhau gồm đỏ, xanh dương, vàng, và trắng  được đánh số từ 0-4 với mức độ nguy hại tăng dần (0 không nguy hại, 4 nguy hại nhất).

- Màu đỏ: Chỉ khả năng bắt lửa được đánh số từ 0-4 (0: không cháy; 4: dễ bắt lửa khi để ngoài không khí)
 

- Màu xanh: Chỉ mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe được đánh số từ 0-4 (0: không độc hại, 4: rất nguy hiểm)
 

- Màu vàng: Chỉ độ hoạt động được đánh số từ 0-4 (như khả năng nổ, ăn mòn...)

- Màu trắng: Thông tin đặc biệt về độ nguy hại được đánh số từ 0-4 (0: bền, không phản ứng với nước; 4: phân hủy mạnh)

Với ký hiệu W: Chỉ các chất phản ứng mạnh với nước như H2SO4, Natri, Xesi...

Ký hiệu OX: Chỉ các chất oxi hóa mạnh như Kali perchlorate, ammoni nitrate, hydro peroxit

A_NFPA_704

Ký hiệu NFPA-704

Ký hiệu của Châu Âu: Gồm hình chữ nhật màu da cam được chia thành hai hình nhỏ, hình trên chỉ mức độ nguy hại được đánh số theo lớp từ 1-9, ô dưới chỉ số hiệu của hóa chất

Số 1: Chỉ các chất nổ

Số 2: Chỉ các chất khí

Số 3: Chỉ các chất lỏng dễ cháy

Số 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn

Số 4.2: Chất  tự bốc cháy

Số 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước phát ra khí dễ cháy

Số 5.1: Chất ôxi hoá

Số 5.2: Các peroxit hữu cơ

Số 6.1: Chất độc

Số 6.2: Chất lây nhiễm

Số 7: Vật liệu phóng xạ

Số 8: Chất ăn mòn

Số 9: Các chất và sản phẩm nguy hiểm khác

A_chem_4

Ngoài ra còn có một loạt các ký hiêu khác dạng hình thoi để chỉ mức độ nguy hiểm của từng loại hóa chất được  minh họa bằng chữ và đánh kèm theo số chỉ mức độ nguy hại.

A_chem_5

Nguồn: hoahocngaynay


Các tin tức khác

Zalo
Hotline: 0836.72.74.79